Tổng hợp công thức 12 thì trong tiếng Anh đầy đủ nhất
Có thể nói rằng các thì trong tiếng Anh là kiến thức nền tảng cơ bản nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Bất kỳ ai học tiếng Anh đều phải nắm rõ phần này. Vì vậy trong bài viết này, IELTS CITY sẽ chia sẻ đến các bạn tổng hợp đầy đủ 12 thì trong tiếng Anh kèm theo công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết tương ứng cho từng thì nhé.
1. Hiện tại
1.1. Thì hiện tại đơn
Định nghĩa
Thì hiện tại đơn (Present Simple) là thì có chức năng chính là diễn tả những điều gần như luôn đúng, không hoặc khó thay đổi, nhất là trong hiện tại, như:
Những sự thật hiển nhiên được nhiều người biết và công nhận.
Những đặc điểm, tính cách, thói quen, sở thích, v.v. của con người.
Ví dụ:
Công thức thì hiện tại đơn
Khẳng định
S + V(s/es) + O
S + be (am/is/are) + tính từ/ cụm danh từ/ v.v.
Phủ định
S + do not/does not + V_inf
S + be (am/is/are) + not + tính từ/ cụm danh từ/ v.v.
Nghi vấn
Do/Does + S + V_inf?
Am/is/are + Chủ ngữ + tính từ/ cụm danh từ/ v.v.?
Cách dùng thì hiện tại đơn
Dưới đây là 4 cách dùng chính của thì hiện tại đơn:
diễn tả một chân lý/sự thật hiển nhiên.
Diễn tả một sự thật (nghề nghiệp, tuổi tác, đặc điểm, tính cách, thói quen, cách sinh hoạt, một khả năng, v.v.) về một người vật/… ở hiện tại.
Diễn tả kế hoạch được sắp xếp cho tương lai, độ chắc chắn xảy ra cao và thường đi kèm với thời gian (lịch trình,..).
Thay thế cho thì tương lai đơn sau liên từ chỉ thời gian (when, as soon as, until, til, v.v.) hoặc sau liên từ chỉ điều kiện trong mệnh đề điều kiện thuộc câu điều kiện loại 1.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Có các dạng động từ ‘be’ và động từ thường như trong các cấu trúc trên
Trong câu có chứa các trạng từ hoặc các cụm chỉ tần suất như:
every day/ every week/ every weekend/ every month/ every year/ …: mỗi ngày/ mỗi tuần/ mỗi cuối tuần/ mỗi tháng/ mỗi năm/…
rarely – hiếm khi, sometimes – thỉnh thoảng, often – thường thường, usually – thường xuyên, always – luôn luôn, v.v.
once/ twice/ three times/ four times/… a day/ week/ month/…: một/ hai/ ba/ bốn/… lần một ngày/ tuần/ tháng/…
1.2. Thì hiện tại tiếp diễn
Định nghĩa
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là thì có chức năng chính là diễn tả một hành động đang diễn ra dang dở ngay tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói.
Ví dụ:
Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Khẳng định
S +am is/are + V-ing + O
Phủ định
S + am/is/ are + not + V-ing + O
Nghi vấn
Am/is/are + S + V-ing+ O?
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Diễn tả một hành động đang diễn ra dang dở tại thời điểm nói
Diễn tả một hành động đang diễn ra xung quanh thời điểm nói
Diễn tả một tình trạng/ thói quen đang duy trì ở hiện tại chỉ mang tính tạm thời và đã phá vỡ một tình trạng/ thói quen đã có từ lâu
Than phiền về một điều lặp đi lặp lại hoặc một thói quen xấu của ai đó khiến ta không hài lòng; trong câu thường có các trạng từ và cụm diễn tả tần suất cao như ‘always’, ‘usually’, ‘constantly’, ‘all the time’, etc.
Diễn tả một kế hoạch trong tương lai gần có độ chắc chắn xảy ra cao và thường đi kèm với thời gian cụ thể
Dấu hiệu nhận biết
Sở hữu cấu trúc ‘be + v-ing’.
Có các cụm từ:
Chỉ thời điểm nói: now (bây giờ), right now (ngay bây giờ), at the moment (tại thời điểm hiện tại), at present (hiện tại), v.v.
Chỉ thời gian xung quanh thời điểm nói: these days (dạo này/ mấy ngày nay), this month (tháng này), this week (tuần này), v.v.
Các trạng từ hoặc cụm diễn tả tần suất cao: always (luôn luôn), usually (thường xuyên), constantly (liên tục), all the time (mọi lúc), v.v.
Những câu mệnh lệnh ngắn để thu hút sự chú ý về một điều gì đó đang diễn ra:
- Watch out!→ Coi chừng/ Cẩn thận!
- Look!→ Nhìn kìa!
- Listen!→ Nghe kìa!
1.3. Thì hiện tại hoàn thành
Định nghĩa
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) có chức năng chính là diễn tả một sự việc/ hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại và hiện tại có thể sẽ còn tiếp diễn.
Công thức thì hiện tại hoàn thành
Khẳng định
S+ have/has + V3/ED + O
Phủ định
S+ have/has + NOT + V3/ED + O
Nghi vấn
Have/has + S + V3/ED + O?
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Diễn tả một sự việc/ hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại và (có thể) hiện tại vẫn còn tiếp diễn
Diễn tả một sự việc/ hành động vừa mới xảy ra (và hoàn tất luôn) gần hiện tại
Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ nhưng thời gian không được đề cập đến (vì không biết/ không muốn nói/ thời gian không quan trọng/…)
Diễn tả một sự việc/ hành động (vừa mới) xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ảnh hưởng ở hiện tại
Diễn tả một sự việc đã hoặc chưa xảy ra trong một khoảng thời gian chưa kết thúc tính tới hiện tại (thời điểm nói)
Diễn tả việc đã làm hay chưa kịp làm (rồi sẽ làm) trong cuộc sống hàng ngày, trong công việc, v.v. hay hỏi thăm ai đã làm việc đó chưa
Diễn tả trải nghiệm trong cuộc sống của một người tính tới hiện tại
Diễn tả ai/ cái gì là người/ thứ đứng nhất về tính chất gì trong số những người/ thứ mà người nói từng gặp/ xem/…
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Câu/ Mệnh đề (cần) sử dụng thì Hiện tại Hoàn thành thường chứa:
‘since’ + mốc thời gian: “kể từ…”
‘for’ + khoảng thời gian: “trong… (bao lâu)”
các trạng từ mang nghĩa “vừa mới”: ‘just’, ‘recently’, ‘lately’, v.v.
‘today’, ‘this week’, ‘this month’,…
(not) yet: chưa,
already: rồi
never: chưa bao giờ
‘ever’- dùng trong câu hỏi “đã từng… chưa” hoặc trong cấu trúc ‘This is the first time + subject + have/ has + ever + V3/ed +…’
‘once’, ‘twice’, ‘thee/ four/… times’, ‘many times’,…
the first/ second/ third/ fourth/… time’: lần thứ nhất/ hai/ ba/ bốn/…
so sánh nhất: ‘the kindest person’- “người tốt bụng nhất”, ‘the best book’- “cuốn sách hay nhất”, v.v.
Nhận xét
Đăng nhận xét